Trong quá trình học tiếng Anh giao tiếp cũng như học từ mới, bạn có thể gặp những từ nghe có vẻ quen quen. Đừng bao giờ thấy nó trông giống giống 1 từ bạn đã biết mà đoán mò nghĩ của nó nha. Có rất nhiều cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn lắm đấy. Sau đây sẽ là những cụm từ Ms Én đã chia sẻ và Evergreen tổng hợp lại giúp mọi người chú ý.
Mục lục:
1. Accident và Incident
|
Accident |
Incident |
Ý nghĩa |
Tai nạn |
Vụ việc |
Giải thích |
Một việc xảy ra bất ngờ, không dự tính trước và thường là việc xấu |
Một việc xảy ra có ý định từ trước hoặc bất ngờ, có thể tốt hoặc xấu |
Ví dụ |
Someone rammed the back of |
Three people were arrested in |
Dịch |
Ai đó đâm vào đuôi xe ô tô của tôi. Đó là một tai nạn. |
3 người bị bắt tại quán bar. Đó là một vụ việc. |
2. Account và Bill
|
Account |
Bill |
Ý nghĩa |
Tài khoản |
Hóa đơn |
Giải thích |
Tiền của bạn gửi trong Ngân hàng hoặc tài khoản ở một nơi nào đó như FB, Zalo |
Hóa đơn tiền điện, nước hoặc ăn uống ở đâu đó |
Ví dụ |
Sam has an account of 1.5 |
Send me the bill water supply |
Dịch |
Sam có tài khoản 1.5 tỷ trong Ngân hàng |
Hãy gửi tiền nước cho tôi trong tuần này nha! |
3. Accuse và Charge
|
Accuse |
Charge |
Ý nghĩa |
Buộc tội |
Kết tội |
Giải thích |
Khi bạn chỉ ra người nào có tội |
Chính thức xác nhận ai đó có tội theo pháp luật và có đầy đủ băng chứng |
Ví dụ |
He was accused of stealing a bike |
Some senior officials were arrested and charged with corruption. |
Dịch |
Hắn ta bị buộc tội ăn trộm xe đạp. |
Một số quan chức cấp cao đã bị bắt và kết tội tham nhũng. |
4. Actual và Real
|
Actual |
Real |
Ý nghĩa |
Đúng, thực |
Thật, thực sự |
Giải thích |
Nhấn mạnh sự việc, vật là đúng hoặc có thực khi so với vật/sự việc đã có/đã được đề xuất |
Chỉ những sự việc, vật hiện hữu thực sự chứ không phải do tưởng tượng hay trên lý thuyết |
Ví dụ |
The actual cost of that product is $4, not $3. |
What I want to see now is your real actions, not your words. |
Dịch |
Thực giá của sản phẩm đó là 4$, không phải 3$. |
Điều mà tôi muốn thấy bây giờ là hành động thực sự của cậu chứ không phải lời nói |
5. Admit và Confess.
|
Admit |
Confess |
Ý nghĩa |
Thừa nhận |
Thú nhận, thú tội |
Đều có thể dùng khi nhắc đến sự việc khiến người nói lo âu, khó chịu Ex: I have to admit/confess that I don’t like her at all. Dịch: Tôi phải thừa nhận rằng tôi không thích cô ấy chút nào cả. |
||
Giải thích |
Dùng chỉ sự miễn cưỡng trước việc làm xấu, rắc rối |
Chỉ sự thừa nhận kèm hối tiếc vì việc đó và họ thú nhận với người khác |
Ví dụ |
Huyen admitted that their problems would be serious. |
He knew he was wrong and confessed me. |
Dịch |
Huyền đã thừa nhận rằng họ đang gặp vấn đề hết sức nghiệm trọng. |
Anh ta biết mình sai và đã thừa nhận với tôi. |
6. Advise và Suggest
|
Advise |
Suggest |
Ý nghĩa |
Khuyên |
Gợi ý |
Giải thích |
Khuyên ai đó nên làm điều gì dựa trên những điều bạn cho là đúng |
Đưa ra ý kiến hoặc kế hoạch để ai đó suy xét |
Ví dụ |
His friends advised him to forget about her. |
He suggested going out for dinner and we all agreed. |
Dịch |
Bạn bè khuyên anh ta quên cô ta đi. |
Anh ấy đã gợi ý ăn tối bên ngoài và tất cả chúng tôi đồng ý. |
7. Affect và Effect
|
Affect |
Effect |
Ý nghĩa |
(v) Ảnh hưởng |
(n) Sự tác động (v) Gây ra |
Giải thích |
Khi nói cái gì/người nào tác động đến cái gì/người nào |
|
Ví dụ |
Smoking badly affects your health. |
They are trying to effect a change in the way we think about our enviroment. |
Dịch |
Hút thuốc ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của bạn. |
Họ đang cố gắng thay đổi cách chúng ta nghĩ về môi trường. |
8. Alike và Likely
|
Alike |
Likely |
Ý nghĩa |
Giống nhau |
Chắc là, có khả năng xảy ra, có vẻ như |
Giải thích |
Dùng khi chỉ 2 người/vật tương tự nhau |
Dùng chỉ sự việc có khả năng xảy ra, dự đoán |
Ví dụ |
Tom and his father are very much alike. |
She is likely to be furious because her eyes are red. |
Dịch |
Tom và bố anh ấy cực kỳ giống nhau. |
Cô ấy có vẻ rất tức giận bởi đôi mắt cô ta đỏ lòm. |
9. Alive và Lively
|
Alive |
Lively |
Ý nghĩa |
Còn sống |
Sinh động, sống động |
Giải thích |
Chỉ người/vật còn đang sống Dùng đứng sau động từ chỉ trạng thái hoặc đôi khi sau danh từ KHÔNG đứng trước danh từ |
Dùng chỉ sự việc/hành động mang tính nhiệt tình, tích cực, sôi động |
Ví dụ |
I think she is the most miserable woman alive. |
It was such a lively performance that I couldn’t forget. |
Dịch |
Tôi nghĩ cô ấy là người phụ nữ khổ sở nhất còn sống. |
Đó là màn trình diễn sống động đến nỗi tôi không quên được. |
10. Ashamed và Embarrassed
|
Ashamed |
Embarrassed |
Ý nghĩa |
(adj) Hổ thẹn, xấu hổ |
(adj) Ngượng, bối rối |
Giải thích |
Cảm giác xấu hổ khi làm điều sai trái, đặc biệt là về mặt đạo đức |
Cảm giác bối rối, khó chịu vì cho rằng bản thân làm điều gì ngớ ngẩn khiến người khác cười chê, phê phán khi họ biết |
Ví dụ |
You should feel ashamed of yourself for telling such lies. |
I was embarrassed by his comments about my clothes. |
Dịch |
Bạn nên cảm thấy xấu hổ với chính mình vì đã nói dối. |
Tôi cảm thấy khá ngượng bởi bình luận của anh ấy về trang phục của mình. |
Đó là 10 cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn khi bạn chỉ biết mặt chữ. Cần phải luyện tập thường xuyên mới có thể phân biệt rõ ràng ý nghĩa của chúng đấy. Nhớ theo dõi Evergreen để có thêm nhiều kiến thức giúp học tiếng Anh tốt hơn nha!