Phân loại và cách nhận biết các loại biển số xe

Trên đường có nhiều loại xe với đa dạng biển số. Bạn có thực sự nhận ra các loại biển số xe đó không. Nếu không thì hãy đọc hướng dẫn phân loại và cách nhận biết các loại biển số xe 2020. Ngoài ra, Evergreen cũng sẽ giải thích giúp bạn ý nghĩa các loại biển số xe.

 

I. Biển số xe là gì?

Biển kiếm soát xe cơ giới hay gọi tắt là biển số xe là một tấm biển kim loại hoặc nhựa gắn vào xe gắn máy hay rơ-moóc, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe, phục cho mục đích nhận dạng chính thức. Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ (biển xe dân sự không dùng các chữ cái I, J, O, Q, W. Chữ R chỉ dùng cho xe rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc) cho biết: Vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh, đặc biệt trên đó còn có hình Quốc huy Việt Nam dập nổi.

Biển số xe còn có các tên gọi khác là biển đăng ký xe hay biển kiểm soát hay bảng số xe hay cà vẹ xe (miền Nam).

Cách nói vui dân dã hay những người phân biệt vùng miền thường sử dụng đầu số biển số xe để nói về quê hương, tỉnh thành của ai đó. VD: Dân 18 là dân Nam Định, dân 36 là dân Thanh Hóa,…

Bạn có thể đọc thêm tại Wikipedia

Ghi chú

  • Cũng giống như số điện thoại cố định, biển số xe cũng được phân theo mã vùng khác nhau được đánh dấu từ 11 đến 99.
  • Những đầu số biển số xe không tồn tại: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10
  • Những đầu số biển số xe vẫn nằm trong kho dự trữ: 13, 42, 44, 45, 46, 87, 91, 96
  • Biển số xe 80 không thuộc tỉnh/thành phố nào. Đây là mã số được Cục Cảnh Sát giao thông đường bộ cấp cho một số cơ quan, tổ chức. Đọc chi tiết phía dưới: Tại đây

II. Biển số xe các tỉnh

Xem tại: Biển số xe các tỉnh 2020

III. Biển số xe máy điện

Biển số xe máy điện có 5 chữ số, ký hiệu “” kết hợp với một chữ số tự nhiên từ 1 đến 9: xx-MĐx xxx.xx

IV. Biển số xe ô tô – xe tải

Biển số 5 chữ số: xx-x xxx.xx

  • Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
  • Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen: sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

V. Biển số xe 80

Xem tại: Biển 80.

VI. Biển số xe Bộ Ngoại giao

Cách đọc ký hiệu biển số xe Bộ Ngoại giao, nước ngoài: xx-xxx-XX-xx hoặc xx-XX-xxx-xx

  1. 2 chữ số đầu là ký hiệu thể hiện địa điểm, địa phương đăng ký xe (tỉnh/thành)
  2. 3 chữ số tiếp theo là ký hiệu mã nước (quốc tịch người đăng ký), tổ chức quốc tế gồm 3 số tự nhiên
  3. 2 chữ viết hoa tiếp theo là seri ký hiệu chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài:
    • NG (ngoại giao) màu đỏ (biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen) cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
    • QT (quốc tế) màu đỏ (biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen) cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký.
    • CV (công vụ) (biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen) cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
    • NN (nước ngoài) (biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen) cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ Đại sứ và Tổng Lãnh sự; người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc; và các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế).
  4. 2 chữ số cuối là thứ tự xe đăng ký gồm 2 số tự nhiên từ 01 đến 99

Quyền miễn trừ

Theo Thông tư liên tịch 01-TTLN ngày 8/9/1988 hướng dẫn việc điều tra, xử lý các vụ vi phạm luật lệ giao thông đường bộ do người, phương tiện nước ngoài gây ra và Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam kí ngày 23/8/1993, các phương tiện giao thông của các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, các tổ chức quốc tế, của cá nhân những người có thân phận ngoại giao (xe mang biển số NG) được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý.

Ngoài ra, những người có thân phận ngoại giao (có hộ chiếu ngoại giao) được miễn trừ xét xử về hình sự, dân sự và xử lý hành chính đối với các vụ vi phạm luật lệ giao thông đường bộ do họ gây ra. Tuy nhiên, họ phải tôn trọng luật giao thông đường bộ của Việt Nam, phải có trách nhiệm đền bù vật chất đối với các vụ tai nạn giao thông do họ gây ra.

Trường hợp xe mang biển số NG, QT vi phạm luật lệ giao thông gây hậu quả nghiêm trọng, nhưng tài xế là người Việt Nam thì việc điều tra, xử lý hành vi vi phạm của tài xế được tiến hành theo luật pháp Việt Nam, dựa trên nguyên tắc không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.

Bên cạnh đó Công ước Viên quy định, trụ sở của cơ quan đại diện ngoại giao, đồ đạc và tài sản khác ở trong đó cũng như các phương tiện đi lại của cơ quan đại diện không thể bị lục soát, trưng dụng, tịch thu hoặc đem xử lý.

Bảng tra cứu nhanh biển số xe nước ngoài

Dưới đây là biển số xe các nước sắp xếp theo số thứ tự biển số xe từng quốc gia. Để tra cứu nhanh bấm “Ctrl + F” —> điền đầu số xe hoặc quốc gia —> bấm “Enter” .

Click để mở rộng bảng
Đầu số biển số xe Quốc gia
006 – 007 – 008 – 009 – 010 Albania
011 – 012 – 013 – 014 – 015 VQLH Anh và Bắc Ireland
016 – 017 – 018 – 019 – 020 Ai Cập
021 – 022 – 023 – 024 – 025 Azerbaijan
026 – 027 – 028 – 029 – 030 Ấn Độ
031 – 032 – 033 – 034 – 035 Angola
036 – 037 – 038 – 039 – 040 Afghanistan
041 – 042 – 043 – 044 – 045 Algérie
046 – 047 – 048 – 049 – 050 Argentina
051 – 052 – 053 – 054 – 055 Armenia
056 – 057 – 058 – 059 – 060 Iceland
061 – 062 – 063 – 064 – 065 Bỉ
066 – 067 – 068 – 069 – 070 Ba Lan
071 – 072 – 073 – 074 – 075 Bồ Đào Nha
076 – 077 – 078 – 079 – 080 Bulgaria
081 – 082 – 083 – 084 – 085 Burkina Faso
086 – 087 – 088 – 089 – 090 Brasil
091 – 092 – 093 – 094 – 095 Bangladesh
096 – 097 – 098 – 099 – 100 Belarus
101 – 102 – 103 – 104 – 105 Bolivia
106 – 107 – 108 – 109 – 110 Bénin
111 – 112 – 113 – 114 – 115 Brunei
116 – 117 – 118 – 119 – 120 Burundi
121 – 122 – 123 – 124 – 125 Cuba
126 – 127 – 128 – 129 – 130 Côte d’Ivoire
131 – 132 – 133 – 134 – 135 Cộng hòa Congo
136 – 137 – 138 – 139 – 140 Cộng hòa Dân chủ Congo
141 – 142 – 143 – 144 – 145 Chile
146 – 147 – 148 – 149 – 150 Colombia
151 – 152 – 153 – 154 – 155 Cameroon
156 – 157 – 158 – 159 – 160 Canada
161 – 162 – 163 – 164 – 165 Kuwait
166 – 167 – 168 – 169 – 170 Campuchia
171 – 172 – 173 – 174 – 175 Kyrgyzstan
176 – 177 – 178 – 179 – 180 Qatar
181 – 182 – 183 – 184 – 185 Cabo Verde
186 – 187 – 188 – 189 – 190 Costa Rica
191 – 192 – 193 – 194 – 195 Đức
196 – 197 – 198 – 199 – 200 Zambia
201 – 202 – 203 – 204 – 205 Zimbabwe
206 – 207 – 208 – 209 – 210 Đan Mạch
211 – 212 – 213 – 214 – 215 Ecuador
216 – 217 – 218 – 219 – 220 Eritrea
221 – 222 – 223 – 224 – 225 Ethiopia
226 – 227 – 228 – 229 – 230 Estonia
231 – 232 – 233 – 234 – 235 Guyana
236 – 237 – 238 – 239 – 240 Gabon
241 – 242 – 243 – 244 – 245 Gambia
246 – 247 – 248 – 249 – 250 Djibouti
251 – 252 – 253 – 254 – 255 Gruzia
256 – 257 – 258 – 259 – 260 Jordan
261 – 262 – 263 – 264 – 265 Guinée
266 – 267 – 268 – 269 – 270 Ghana
271 – 272 – 273 – 274 – 275 Guiné-Bissau
276 – 277 – 278 – 279 – 280 Grenada
281 – 282 – 283 – 284 – 285 Guinea Xích Đạo
286 – 287 – 288 – 289 – 290 Guatemala
291 – 292 – 293 – 294 – 295 Hungary
296 – 297 – 298 – 299 – 300

771 – 772 – 773 – 774 – 775

Hoa Kỳ (Mỹ)
301 – 302 – 303 – 304 – 305 Hà Lan
306 – 307 – 308 – 309 – 310 Hy Lạp
311 – 312 – 313 – 314 – 315 Jamaica
316 – 317 – 318 – 319 – 320 Indonesia
321 – 322 – 323 – 324 – 325 Iran
326 – 327 – 328 – 329 – 330 Iraq
331 – 332 – 333 – 334 – 335 Ý (Italia)
336 – 337 – 338 – 339 – 340 Israel
341 – 342 – 343 – 344 – 345 Kazakhstan
346 – 347 – 348 – 349 – 350 Lào
351 – 352 – 353 – 354 – 355 Liban
356 – 357 – 358 – 359 – 360 Libya
361 – 362 – 363 – 364 – 365 Luxembourg
366 – 367 – 368 – 369 – 370 Litva
371 – 372 – 373 – 374 – 375 Latvia
376 – 377 – 378 – 379 – 380 Myanmar
381 – 382 – 383 – 384 – 385 Mông Cổ
386 – 387 – 388 – 389 – 390 Mozambique
391 – 392 – 393 – 394 – 395 Madagascar
396 – 397 – 398 – 399 –  400 Moldova
401 – 402 – 403 – 404 – 405 Maldives
406 – 407 – 408 – 409 – 410 México
411 – 412 – 413 – 414 – 415 Mali
416 – 417 – 418 – 419 – 420 Malaysia (Mã Lai)
421 – 422 – 423 – 424 – 425 Maroc
426 – 427 – 428 – 429 – 430 Mauritanie
431 – 432 – 433 – 434 – 435 Malta
436 – 437 – 438 – 439 – 440 Quần đảo Marshall
441 – 442 – 443 – 444 – 445 Nga
446 – 447 – 448 – 449 – 450

776 – 777 – 778 – 779 – 780

Nhật Bản
451 – 452 – 453 – 454 – 455 Nicaragua
456 – 457 – 458 – 459 – 460 New Zealand
461 – 462 – 463 – 464 – 465 Niger
466 – 467 – 468 – 469 – 470 Nigeria
471 – 472 – 473 – 474 – 475 Namibia
476 – 477 – 478 – 479 – 480 Nepal
481 – 482 – 483 – 484 – 485 Nam Phi
486 – 487 – 488 – 489 – 490 Serbia
491 – 492 – 493 – 494 – 495 Na Uy
496 – 497 – 498 – 499 – 500 Oman
501 – 502 – 503 – 504 – 505 Úc (Australia)
506 – 507 – 508 – 509 – 510 Pháp
511 – 512 – 513 – 514 – 515 Fiji
516 – 517 – 518 – 519 – 520 Pakistan
521 – 522 – 523 – 524 – 525 Phần Lan
526 – 527 – 528 – 529 – 530 Philippines
531 – 532 – 533 – 534 – 535 Palestine
536 – 537 – 538 – 539 – 540 Panama
541 – 542 – 543 – 544 – 545 Papua New Guinea
546 – 547 – 548 – 549 – 550 Tổ chức quốc tế
551 – 552 – 553 – 554 – 555 Rwanda
556 – 557 – 558 – 559 – 560 România
561 – 562 – 563 – 564 – 565 Tchad
566 – 567 – 568 – 569 – 570 Cộng hòa Séc
571 – 572 – 573 – 574 – 575 Cộng hòa Síp
576 – 577 – 578 – 579 – 580 Tây Ban Nha
581 – 582 – 583 – 584 – 585 Thụy Điển
586 – 587 – 588 – 589 – 590 Tanzania
591 – 592 – 593 – 594 – 595 Togo
596 – 597 – 598 – 599 – 600 Tajikistan
601 – 602 – 603 – 604 – 605 Trung Quốc
606 – 607 – 608 – 609 – 610 Thái Lan
611 – 612 – 613 – 614 – 615 Turkmenistan
616 – 617 – 618 – 619 – 620 Tunisia
621 – 622 – 623 – 624 – 625 Thổ Nhĩ Kỳ
626 – 627 – 628 – 629 – 630 Thụy Sĩ
631 – 632 – 633 – 634 – 635 CHDCND Triều Tiên
636 – 637 – 638 – 639 – 640 Hàn Quốc
641 – 642 – 643 – 644 – 645 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
646 – 647 – 648 – 649 – 650 Samoa
651 – 652 – 653 – 654 – 655 Ukraina
656 – 657 – 658 – 659 – 660 Uzbekistan
661 – 662 – 663 – 664 – 665 Uganda
666 – 667 – 668 – 669 – 670 Uruguay
671 – 672 – 673 – 674 – 675 Vanuatu
676 – 677 – 678 – 679 – 680 Venezuela
681 – 682 – 683 – 684 – 685 Sudan
686 – 687 – 688 – 689 – 690 Sierra Leone
691 – 692 – 693 – 694 – 695 Singapore
696 – 697 – 698 – 699 – 700 Sri Lanka
701 – 702 – 703 – 704 – 705 Somalia
706 – 707 – 708 – 709 – 710 Sénégal
711 – 712 – 713 – 714 – 715 Syria
716 – 717 – 718 – 719 – 720 Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy
721 – 722 – 723 – 724 – 725 Seychelles
726 – 727 – 728 – 729 – 730 São Tomé và Príncipe
731 – 732 – 733 – 734 – 735 Slovakia
736 – 737 – 738 – 739 – 740 Yemen
741 – 742 – 743 – 744 – 745 Liechtenstein
746 – 747 – 748 – 749 – 750 Hồng Kông
885 – 886 – 887 – 888 – 889 – 890 Đài Loan
751 – 752 – 753 – 754 – 755 Đông Timor
756 – 757 – 758 – 759 – 760 Phái đoàn Ủy ban châu Âu (EU)
761 – 762 – 763 – 764 – 765 Ả Rập Xê Út
766 – 767 – 768 – 769 – 770 Liberia

VII. Biển số xe Bộ Quốc phòng

Xem bảng dưới

VIII. Ý nghĩa những ký tự và ký hiệu trên biển số xe

Biển số xe có những ký hiệu, ký tự có những ý nghĩa nhất định giúp xác định chủ thể sở hữu phương tiện. Dưới đây là những ký hiệu riêng dành cho xe Bộ Quốc phòng và những loại xe đặc biệt như môtô của liên doanh và dự án, máy kéo, xe máy điện, xe phạm vi hạn chế,…

Ký tự/Ký hiệu Ý nghĩa
A Quân đoàn (AA – AB – AC – AD – AN – AP – AT – AV – AX)
AA Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng
AB Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
AC Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD Quân đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
AN Binh đoàn 15
AP Lữ đoàn 144
AT Binh đoàn 12 – Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
AV Binh đoàn 11 – Tổng Công ty Xây dựng Thành An
AX Binh đoàn 16
B Binh chủng/Bộ tư lệnh (BBB – BC – BH – BK – BL – BP – BS – BT – BV)
BBB Bộ binh – Binh chủng tăng thiết giáp
BC Binh chủng Công binh
BH Binh chủng Hóa học
BK Binh chủng Đặc công
BL Bộ tư lệnh bảo vệ lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
BP Bộ tư lệnh Pháo binh
BS Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)
BT Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
BV Tổng Cty Dịch vụ bay
CA Tổng công ty 36 – BQP
CB Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội MB
CC Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội (Việt Nam)
CD Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh (Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng)
CH Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP
CM Tổng công ty Thái Sơn – BQP
CP Tổng Công ty 319 – Bộ Quốc phòng
CV Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP
CV Công vụ (chữ sau địa điểm và mã nước xx-xxx)
DA Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư (dự án)
DB Tổng công ty Đông Bắc – BQP
H Học viện (HA – HB – HC – HD – HE – HH – HN – HQ – HT)
HA Học viện Quốc phòng
HB Học viện Lục quân
HC Học viện Chính trị quân sự
HC Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế
HD Học viện Kỹ thuật Quân sự
HE Học viện Hậu cần
HH Học viện Quân y
HN Học viện Chính trị Quân sự Bắc Ninh
HQ Trường sĩ quan lục quân II
HT Trường sĩ quan lục quân I
K Quân khu (KA – KB – KC – KD – KK – KN – KP – KT – KV)
KA Quân khu 1
KB Quân khu 2
KC Quân khu 3
KD Quân khu 4
KK Quân khu 9
KN Đặc khu Quảng Ninh (biển cũ)
KP Quân khu 7 (trước kia là KH)
KT Quân khu Thủ đô
KT Xe Quân đội làm kinh tế
KV Quân khu 5 (V: Trước mật danh là Quang Vinh)
LD Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu (liên doanh)
MK Máy kéo
Xe máy điện
ND Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP
NG Ngoại giao (chữ màu đỏ sau địa điểm và mã nước xx-xxx)
NN Nước ngoài (chữ sau địa điểm và mã nước xx-xxx)
P Cơ quan đặc biệt (PA – PC HL – PK – PM – PP – PQ – PT – PX – PY)
PA Cục đối ngoại Bộ Quốc phòng
PC – HL Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu vàng, xanh, đỏ,…)
PK Ban Cơ yếu – Bộ Quốc phòng
PM Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng
PP Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
PQ Trung tâm khoa học và kỹ thuật Quân sự (viện kỹ thuật Quân sự)
PT Cục tài chính – Bộ Quốc phòng
PX Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga
PY Cục Quân y – Bộ Quốc phòng
Q Quân chủng (QA – QB – QH)
QA Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK – Quân chủng phòng không và QP – Quân chủng không quân)
QB Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
QH Quân chủng Hải quân
QT Quốc tế (chữ màu đỏ sau địa điểm và mã nước xx-xxx)
R Rơ moóc, sơmi rơmoóc
T Tổng cục (CA – CC – CH – CM – CP – CV – DB – ND – TC – TH – TK – TM – TN – TT – VB – VK)
T Xe đăng ký tạm thời
TC Tổng cục Chính trị
Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm
TH Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)
TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TM Bộ Tổng tham mưu
TN Tổng cục tình báo quân đội
TT Tổng cục kỹ thuật
VB Khối văn phòng Binh chủng – BQP
VK Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP
VT Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel

Ngoài ra, để tránh nhầm lẫn với môtô của liên doanh và dự án, máy kéo, xe máy điện, xe phạm vi hạn chế,… seri đăng ký mô tô dưới 50 cm3 của cá nhân, doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp, công ích, tổ chức xã hội không kết hợp những ký tự ở trên và có cấu trúc:

  • Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
  • Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.

Những nhóm xe biển số xe màu trắng

  • Biển A, E hay F là biển số xe con ( khi hết số đăng ký theo chữ cái sẽ bổ sung các chữ cái khác)
  • Biển B là xe khách ( từ 9 chỗ trở lên) ( khi hết số đăng ký theo chữ cái sẽ bổ sung các chữ cái khác)
  • Biển C và H là xe tải và xe bán tải ( khi hết số đăng ký theo chữ cái sẽ bổ sung các chữ cái khác)
  • Biển D là xe Van. Ô tô Van ở Việt Nam có nhiều loại, nhưng tập trung chủ yếu vào hai sản phẩm là Kia Morning và Chevrolet Spark. Có kiểu dáng tương tự như chiếc Morning, Chevrolet Spark 4 chỗ thông thường. Nhưng thực chất, nó lại là chiếc xe bán tải chỉ với 2 chỗ ngồi phía trước với dung tích khoang chứa đồ khá rộng.

IX. Cách xem biển số xe đẹp hay xấu, có đẹp không?

Trong cuộc sống ai cũng mong muốn những điều tốt đẹp, may mắn. Những ai thích có biển số đẹp đều để cầu may mắn, thuận lợi trong làm ăn, tránh được những rủi ro, xui xẻo khi tham gia giao thông, khi bán lại cũng thuận lợi hơn. Những người muốn tránh biển số xấu cũng chẳng phương hại tới ai, đâu cần phải phán xét. Điều hiển nhiên ai cũng biết là tham gia giao thông an toàn hay không phụ thuộc vào chính bản thân người tài xế, tai nạn không chọn biển số đẹp hay xấu. Bao nhiêu đại gia, bao nhiêu quan chức bị ngã ngựa, bị kiểm tra dù xe mang biển số đẹp? Bao nhiêu anh hào gặp tai nạn dù xe mang biển số đẹp? Dù biển số xe xấu hay đẹp thì cũng như nhau thôi. Thế nên có thờ có thiêng, có kiêng có lành, cứ kiếm 1 cái biển số đẹp hay chí ít là không quá xấu cũng giúp ta am tâm hơn phần nào.

Dưới đây, Evergreen sẽ giải thích giúp bạn ý nghĩa những chữ số, con số trên biển số xe máy, ô tô, 4 bánh,… Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại biển số xe dưới comment để những chuyên gia phong thủy dịch biển số xe online ngay.

Ý nghĩa biển số xe 5 số

Ý nghĩa những con số trên biển số xe

Cách tính nút cho biển số xe 5 số

Với biển số xe 4 số chúng ta có biển tứ quý. Nhưng làm sao để biết biển số xe 5 số như thế nào là đẹp? Chúng ta có thể cộng những con số trên biển số xe. Tổng của chúng từ 7 nút trở lên thì được coi là đẹp, 9 là đẹp nhất. Ngược lại, nếu tổng bằng 0 hoặc 1 (tịt, kết thúc) hoặc 2 thì rất kỵ, nên tránh.

Tổng bằng 7 nút: Sức mạnh diệu kỳ

Tổng bằng 8 nút: Phát tài phát lộc

Tổng bằng 9 nút: Trường tồn, đem lại hạnh phúc, an lành (đẹp nhất)

Dịch nghĩa biển số xe online theo phong thủy

Số Dịch chữ Ý nghĩa
0 Vô/Phi/Bất Không có gì, vô hình
1 Một/Nhất/Độc/Chắc Độc nhất, duy nhất, đứng đầu
2 Hai/Nhị/Mãi Số 2 là cặp, thể hiện sợ kết đôi, cân bằng âm dương
3 Ba/Tam/Tài Tượng trưng cho sự trường thọ
4 Bốn/Tứ/Tư/Tử/Chết Số 4 là số tử, nên tránh kết hợp với số 4
5 Năm/Ngũ/Ngủ Thể hiện danh dự, bất diệt, bất tử
6 Sáu/Lục/Lộc Thể hiện tài lộc dồi dào
7 Bảy/Thất Thể hiện sức mạnh
8 Tám/Bát/Phát Số 8 là số phát, tự sinh tự phát
9 Chín/Cửu/Mãi/Thừa Con số may mắn, hạnh phúc, vĩnh cửu, sự trường tồn

Cách tính biển số xe theo phong thủy

Công thức: Lấy 5 số cuối (hoặc 4 số cuối) của biển số xe chia cho 80. Lấy kết quả trừ đi phần nguyên, còn lại phần thập phân. Phần thập phân nhân với 80. Kết quả được bao nhiêu sẽ xem nghĩa trong bảng dưới.

VD: Biển số xe 559.82.

55982/80=699,775

699,775-699=0,775

0,775×80=62

Ta có kết quả cuối cùng là 62. Tra bảng ta thấy Căn bản yếu kém. Đây là biển số không đẹp.

01. Thiên địa thái bình 21. Minh nguyệt quay chiều (thăng trầm) 41. Đức vọng cao thượng 61. Danh lợi đầy đủ
02. Không phân định 22. Thu thủy phụng sương (tiền vào nhiều ra ít) 42. Mười nghề không thành 62. Căn bản yếu kém
03. Tiến tới như ý 23. Mặt trời mọc 43. Hoa trong mưa đêm 63. Đạt được vinh hoa phú quý
04. Cơ thể yếu dễ bị bệnh 24. Gia môn khánh dư (tài lộc đầy nhà) 44. Buồn tủi cuộc đời (khổ tâm) 64. Cốt nhục chia cắt
05. Trường thọ 25. Tính cách anh mẫn 45. Sống mới vận tốt 65. Phú quý trường thọ
06. Sống an nhàn dư dả 26. Biến hóa dị kỳ 46. Gặp nhiều chuyện buồn 66. Trong ngoài không hòa nhã
07. Cương nghị quyết đoán 27. Dục vọng vô tận 47. Khai hoa nở nhụy 67. Đường danh lợi thông suốt
08. Ý chí kiên cường 28. Tự hào sinh lý/Tâm lý bất an 48. Lập chí 68. Lập nghiệp hưng gia
09. Hưng tân cúc khai 29. Dục vọng khó khăn 49. Nhiều điều xấu 69. Đi đứng ngồi không yên
10. Vạn sự kết cục 30. Chết đi sống lại 50. Một thành, một bại 70. Diệt vong thế hệ
11. Gia vận được tốt 31. Trí dũng được chí 51. Thịnh yếu xen kẽ 71. Tinh thần bất an
12. Ý chí yếu mềm 32. Cầu được ước thấy 52. Biết trước được việc 72. Suối vàng chờ đón
13. Tài chí hơn người 33. Gia môn hưng thịnh 53. Nội tâm u sầu 73. Chí cao sức yếu
14. Nước mắt thiên ngạn 34. Gia định tan vỡ 54. Lúc may lúc rủi 74. Hoàn cảnh gặp bất trắc
15. Đạt được phước thọ 35. Bình an ôn hòa 55. Ngoài tốt trong khổ 75, Thủ được bình an
16. Quý nhân hỗ trợ 36. Phong ba không ngừng 56. Thảm thương 76. Vĩnh biệt ngàn thu
17. Vượt qua mọi khó khăn 37. Hiển đạt uy quyền 57. Cây thông trong vườn tuyết lạc 77. Vui sướng cực đỉnh
18. Có chí thì nên 38. Ý chí yếu hèn 58. Khổ trước khỏe sau 78. Về già buồn tủi
19. Đoàn tụ ông bà 39. Vinh hoa phú quý 59. Mất phương hướng 79. Hồi sức
20. Phí nghiệp vớ vẩn 40. Cẩn thận được an 60. Tối tăm không ánh sáng 80. Gặp nhiều xui xẻo

Những cặp số, dãy số đẹp trên biển số xe

Biển số xe có những cặp số, dãy số dưới đây đều rất tốt cho gia chủ. Đặc biệt, biển số xe có đuôi:

01234: Tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh

0378: Phong ba bão táp

04: Bất tử (không chết)

0578: 0 năm nào thất bát

0607: Không xấu không bẩn

1102: Độc nhất vô nhị

1111: Tứ trụ vững chắc

1122: Một là một, hai là hai

1368: Nhất tài lộc phát (cả đời lộc phát)

1486: Quanh năm 4 mùa phát lộc phát tài

1515: Hai cái rằm

1568: Mỗi năm đều có lộc phát

15.16.18: Mỗi năm đều có lộc và phát

1618: Nhất lộc nhất phát

1668: Càng ngày càng phát

18.18.18: Mỗi năm mỗi phát

19: Chắc chắn trường tồn

19.19.19: Một bước lên trời

2204: Không bao giờ chết (mãi mãi bất tử)

227: Vạn Vạn Tuế

2626: Mãi lộc mãi lộc

2628: Hái lộc 2 phát

28: Dễ phát tài

2879: Mãi phát tài

333: Tam tài

3333: Toàn tài

3468: Tài tử lộc phát

36: Tài lộc

3737: Hai ông trời

38: Ông địa nhỏ

39: Thần tài nhỏ

3937: Tài trời

3938: Thần tài thổ địa

4078: 4 mùa 0 thất bát

4648: Tứ lộc tứ phát

52: Mãi phúc (vạn phúc: Tốt đẹp + phát triển)

5239: Tiền tài

5555: Sinh đường làm ăn

5656: Sinh lộc sinh lộc

569: Phúc – Lộc – Thọ

58: Sinh phát

63: Lộc tài

6666: Tứ lộc

66 – 68: Lộc phát

6789: San bằng tất cả (sống bằng tình cảm)

6758: Sống bằng niềm tin

6886: Tài lộc sẽ phát

69: Lộc dài lâu

77: Chỉ thiên

78: Thất bát/Ông địa lớn

7838: Ông địa lớn ông địa nhỏ

79: Thần tài lớn

7939: Thần tài lớn thần tài nhỏ

8181: Phát một phát một

83: Phát tài

8386: Phát tài phát lộc

86: Phát lộc dồi dào

88: Đại phát (phát đạt + thành công)

8888: Tứ phát

9279: Tiền lớn tài lớn

94: Thái tử

95: Trường sinh bất lão

986: Cửu phát lộc

9991: Chửi cha chúng mày

9999: Tứ cẩu

Một số biển số xe 5 số đẹp

00378: Phong ba bão táp

04004: Không chết, không không chết (bất tử)

12112: Bước đều bước

12508: Mười hai năm không tắm

15238: Một năm có tới hai em tán

18386: Nhất định phát tài phát lộc

40788: Bốn mùa không thất bát

56789: Năm sau thất bát mãi hoặc San Bằng tất cả

67028: Xấu bẩn không ai tán

83983: Phát tài mãi phát tài

99511: Mãi mãi nằm một chỗ

Những cặp số, dãy số xấu trên biển số xe

Bạn nên tránh những số sau:

00: Một vòng luẩn quẩn, bế tắc, không lối thoát

0308: Bất tài không phát

44: Tứ tử

49-53: 49 chưa qua, 53 đã đến (xem giải thích tại đây)

6028: Xấu không ai tán

6578: 6 năm thất bát

7308: Thất tài không phát

74: Thất tử (gắn với sự mất mát)

7762: Bẩn bẩn xấu trai

78: Thất bát

Những dãy số có đuôi là 1 hoặc 7

X. Những câu hỏi thường gặp về biển số xe các tỉnh

1. Biển số xe tiếng Anh là gì?

(a) number plate (Anh-Anh): Biển số xe

(a) license plate (Anh-Mỹ): Biển số xe

(a) licence plate (Anh-Canada): Biển số xe

Hoặc license plate number

(a) vehicle registration plate: Biển đăng ký xe

Vehicle registration plates of Vietnam: Biển kiểm soát xe cơ giới hay biển số xe Việt Nam

Xem thêm: Tên tiếng Anh các tỉnh (funny)

2. Dấu . trên biển số xe 5 số có ý nghĩa gì?

Không phải ngẫu nhiên mà biển số xe 5 số lại được ngăn cách bởi dấu chấm đâu. Bởi, một dãy số liền dài 5 chữ số khá khó để ghi nhớ. Nếu ta chia thành 2 cụm nhỏ gồm 3 chữ số và 2 chữ số như hiện tại giúp dễ nhớ hơn nhiều. Rất hữu ích trong trường hợp  cần nhớ ngay biển số xe trong vài giây. Đặc biệt khi gặp cướp. Một giải pháp đơn giản mà thông minh.

Nhưng tại sao lại tách thành cụm nhỏ gồm 3 chữ số và 2 chữ số mà không phải là cụm 2 chữ số và 3 chữ số nhỉ? Như trong ảnh là 123.08 chứ không phải 12.308. Vấn đề này thuộc về xác suất thống kê. Kho số sẽ được mở rộng hơn rất nhiều, trong tương lai sẽ không lo hết số. Đến khi cần biển số xe 6 số sẽ tính tiếp.

Ngày trước có biển tứ quý, giờ sẽ không phải quan tâm đến nó nữa vì làm gì có ngũ quý. Điều này giúp hạn chế quan niệm về biển số xe đẹp.

Trong nghiệp vụ của công an giao thông, cách này sẽ giúp ích cho việc áp dụng phương pháp loại trừ trong quá trình xác minh và tìm kiếm biển kiểm soát. Khi người làm chứng không nhớ hết 5 con số hay ảnh chụp không đủ 5 con số, vẫn có thể khoanh vùng biển số cần tìm.

3. Biển số xe 4953 có ý nghĩa gì?

Bốc được biển số xe 49 53 phải khoe ngay

Các cụ thường nói 49 chưa qua 53 đã đến. Theo dân gina, đây là 2 tuổi (theo âm lịch) gặp nhiều vận hạn nhất đời người. Ai mà sống qua cái tuổi này thì sẽ sống thọ lắm. Thế nên mọi người thường kỵ biển số xe có dãy số 4953. Vậy 049.53 chắc là tốt nhỉ? Đọc nguồn gốc của 2 con số 49-53 là hiểu ngay thôi.

  • 49 đọc theo giọng Quảng Đông là “xi cẩu” đọc lái lại thì là “cẩu sỉ” mà “cẩu sỉ” có nghĩa là chết 9 lần.
  • 53 đọc là “ụmh sám” khi đọc thì nó lái qua thành “ùmh sáng” có nghĩa là “không sinh”.

Điều này khiến người Hoa không thích nên người Việt mình cũng học theo thôi. Tuy nhiên, số cặp 4949 hoặc 5353 đi liền nhau thì đẹp đấy. Nói chung chỉ là mê tín thôi. Bạn tin hay không cũng chẳng sao. Nhưng mà người ngoài dị nghị, bàn tán thì cũng hơi khó chịu nhỉ.

Related Post