10 cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn trong giao tiếp

Trong quá trình học tiếng Anh giao tiếp cũng như học từ mới, bạn có thể gặp những từ nghe có vẻ quen quen. Đừng bao giờ thấy nó trông giống giống 1 từ bạn đã biết mà đoán mò nghĩ của nó nha. Có rất nhiều cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn lắm đấy. Sau đây sẽ là những cụm từ Ms Én đã chia sẻ và Evergreen tổng hợp lại giúp mọi người chú ý.

1. Accident và Incident

Accident

Incident

Ý nghĩa

Tai nạn

Vụ việc

Giải thích

Một việc xảy ra bất ngờ, không dự tính trước và thường là việc xấu

Một việc xảy ra có ý định từ trước hoặc bất ngờ, có thể tốt hoặc xấu

Ví dụ

Someone rammed the back of
my car. It was an accident.

Three people were arrested in
the bar. It was an incident.

Dịch

Ai đó đâm vào đuôi xe ô tô của tôi. Đó là một tai nạn.

3 người bị bắt tại quán bar. Đó là một vụ việc.

2. Account và Bill

Account

Bill

Ý nghĩa

Tài khoản

Hóa đơn

Giải thích

Tiền của bạn gửi trong Ngân hàng hoặc tài khoản ở một nơi nào đó như FB, Zalo

Hóa đơn tiền điện, nước hoặc ăn uống ở đâu đó

Ví dụ

Sam has an account of 1.5
billion VND in the bank

Send me the bill water supply
within this week please!

Dịch

Sam có tài khoản 1.5 tỷ trong Ngân hàng

Hãy gửi tiền nước cho tôi trong tuần này nha!

3. Accuse và Charge

Accuse

Charge

Ý nghĩa

Buộc tội

Kết tội

Giải thích

Khi bạn chỉ ra người nào có tội

Chính thức xác nhận ai đó có tội theo pháp luật và có đầy đủ băng chứng

Ví dụ

He was accused of stealing a bike

Some  senior officials were arrested and charged with corruption.

Dịch

Hắn ta bị buộc tội ăn trộm xe đạp.

Một số quan chức cấp cao đã bị bắt và kết tội tham nhũng.

4. Actual và Real

Actual

Real

Ý nghĩa

Đúng, thực

Thật, thực sự

Giải thích

Nhấn mạnh sự việc, vật là đúng hoặc có thực  khi so với vật/sự việc đã có/đã được đề xuất

Chỉ những sự việc, vật hiện hữu thực sự chứ không phải do tưởng tượng hay trên lý thuyết

Ví dụ

The actual cost of that product is $4, not $3.

What I want to see now is your real actions, not your words.

Dịch

Thực giá của sản phẩm đó là 4$, không phải 3$.

Điều mà tôi muốn thấy bây giờ là hành động thực sự của cậu chứ không phải lời nói

5. Admit và Confess.

Admit

Confess

Ý nghĩa

Thừa nhận

Thú nhận, thú tội

Đều có thể dùng khi nhắc đến sự việc khiến người nói lo âu, khó chịu

Ex: I have to admit/confess that I don’t like her at all.

Dịch: Tôi phải thừa nhận rằng tôi không thích cô ấy chút nào cả.

Giải thích

Dùng chỉ sự miễn cưỡng trước việc làm xấu, rắc rối

Chỉ sự thừa nhận kèm hối tiếc vì việc đó và họ thú nhận với người khác

Ví dụ

Huyen admitted that their problems would be serious.

He knew he was wrong and confessed me.

Dịch

Huyền đã thừa nhận rằng họ đang gặp vấn đề hết sức nghiệm trọng.

Anh ta biết mình sai và đã thừa nhận với tôi.

6. Advise và Suggest

Advise

Suggest

Ý nghĩa

Khuyên

Gợi ý

Giải thích

Khuyên ai đó nên làm điều gì dựa trên những điều bạn cho là đúng

Đưa ra ý kiến hoặc kế hoạch để ai đó suy xét

Ví dụ

His friends advised him to forget about her.

He suggested going out for dinner and we all agreed.

Dịch

Bạn bè khuyên anh ta quên cô ta đi.

Anh ấy đã gợi ý ăn tối bên ngoài và tất cả chúng tôi đồng ý.

7. Affect và Effect

Affect

Effect

Ý nghĩa

(v) Ảnh hưởng

(n) Sự tác động (v) Gây ra

Giải thích

Khi nói cái gì/người nào tác động đến cái gì/người nào

  • (n) Danh từ của Affect
  • (v) Khiến cái gì đó xảy ra

Ví dụ

Smoking badly  affects your health.

They are trying to effect a change in the way we think about  our enviroment.

Dịch

Hút thuốc ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của bạn.

Họ đang cố gắng thay đổi cách chúng ta nghĩ về môi trường.

8. Alike và Likely

Alike

Likely

Ý nghĩa

Giống nhau

Chắc là, có khả năng xảy ra, có vẻ như

Giải thích

Dùng khi chỉ 2 người/vật tương tự nhau

Dùng chỉ sự việc có khả năng xảy ra, dự đoán

Ví dụ

Tom and his father are very much alike.

She is likely  to be furious because  her eyes are red.

Dịch

Tom và bố anh ấy cực kỳ giống nhau.

Cô ấy có vẻ rất tức giận bởi đôi mắt cô ta đỏ lòm.

9. Alive và Lively

Alive

Lively

Ý nghĩa

Còn sống

Sinh động, sống động

Giải thích

Chỉ người/vật còn đang sống

Dùng đứng sau động từ chỉ trạng thái hoặc đôi khi sau danh từ

KHÔNG đứng trước danh từ

Dùng chỉ sự việc/hành động mang tính nhiệt tình, tích cực, sôi động

Ví dụ

I think she is the most miserable woman alive.

It was such a  lively performance that I couldn’t forget.

Dịch

Tôi nghĩ cô ấy là người phụ nữ khổ sở nhất còn sống.

Đó là màn trình diễn sống động đến nỗi tôi không quên được.

10. Ashamed và Embarrassed

Ashamed

Embarrassed

Ý nghĩa

(adj) Hổ thẹn, xấu hổ

(adj) Ngượng, bối rối

Giải thích

Cảm giác xấu hổ khi làm điều sai trái, đặc biệt là về mặt đạo đức

Cảm giác bối rối, khó chịu  vì cho rằng bản thân làm điều gì ngớ ngẩn khiến người khác cười chê, phê phán khi họ biết

Ví dụ

You should feel ashamed of yourself for telling  such lies.

I was embarrassed  by his  comments about  my clothes.

Dịch

Bạn nên cảm thấy xấu hổ với chính mình vì đã nói dối.

Tôi cảm thấy khá ngượng bởi bình luận của anh ấy về trang phục của mình.

 

Đó là 10 cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn khi bạn chỉ biết mặt chữ. Cần phải luyện tập thường xuyên mới có thể phân biệt rõ ràng ý nghĩa của chúng đấy. Nhớ theo dõi Evergreen để có thêm nhiều kiến thức giúp học tiếng Anh tốt hơn nha!

Related Post